Chi phí sang tên sổ đỏ cho con hết bao nhiêu tiền? Những lưu ý khi sang tên sổ đỏ cho con
Chi phí sang tên sổ đỏ cho con hết bao nhiêu tiền luôn là câu hỏi được nhiều bậc cha mẹ quan tâm khi có nhu cầu chuyển nhượng bất động sản cho con. Thực tế, tùy theo hình thức sang tên và mối quan hệ gia đình, bạn có thể được miễn gần như toàn bộ thuế phí, chỉ còn một vài khoản nhỏ bắt buộc. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.
Mục lục:
1. Các hình thức sang tên sổ đỏ cho con
2. Làm sao để sang tên sổ đỏ cho con?
3. Chi phí sang tên sổ đỏ cho con hết bao nhiêu tiền?
4. Những lưu ý quan trọng khi sang tên sổ đỏ cho con
4.1. Kiểm tra điều kiện để con được nhận quyền sử dụng đất
4.2. Hoàn tất thủ tục đăng ký biến động trong thời hạn 30 ngày
1. Các hình thức sang tên sổ đỏ cho con
Theo quy định tại Luật đất đai và các văn bản pháp luật có liên quan, cha mẹ có thể lựa chọn chuyển nhượng, sang tên sổ đỏ cho con theo cách hình thức sau:
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Tặng cho quyền sử dụng đất;
- Thừa kế quyền sử dụng đất.
2. Làm sao để sang tên sổ đỏ cho con?
Dù các bậc cha mẹ lựa chọn hình thức sang tên sổ đỏ cho con nào thì đều phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
- Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, sổ hồng). Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 (Quy định đối với trường hợp tất cả người nhận thừa kế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013.
- Đất không có tranh chấp:
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý: Điều 188 Luật Đất đai 2013
3. Chi phí sang tên sổ đỏ cho con hết bao nhiêu tiền?
3.1. Phí công chứng
Phí công chứng sang tên sổ đỏ được phát sinh khi cha mẹ lập Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho hoặc khi các con khai nhận di sản thừa kế.
Phí công chứng được tính như sau:
- Trường hợp đất không có nhà ở: Tính theo giá trị quyền sử dụng đất
- Trường hợp đất có nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Tính theo tổng giá trị thửa đất và tài sản trên đất.
Cụ thể:
|
Giá trị tài sản |
Mức phí/1 trường hợp |
|
Dưới 50 triệu |
50.000 đồng |
|
50 – 100 triệu |
100.000 đồng |
|
100 triệu – 1 tỷ |
0,1% giá trị hợp đồng |
|
1 – 3 tỷ |
1.000.000 đồng + 0,06% phần vượt 1 tỷ |
|
3 – 5 tỷ |
2.200.000 đồng + 0,05% phần vượt 3 tỷ |
|
5 – 10 tỷ |
3.200.000 đồng + 0,04% phần vượt 5 tỷ |
|
10 – 100 tỷ |
5.200.000 đồng + 0,03% phần vượt 10 tỷ |
|
Trên 100 tỷ |
32.200.000 đồng + 0,02% phần vượt 100 tỷ |
3.2. Lệ phí trước bạ
(1) Với trường hợp bố mẹ sang tên sổ đỏ dưới hình thức cho tặng, thừa kế:
Trong trường hợp này sẽ được miễn phí lệ phí trước bạ.
Các quan hệ được miễn gồm:
- Cha mẹ – con (con đẻ, con nuôi)
- Vợ – chồng
- Ông bà – cháu
- Anh chị em ruột
- Cha mẹ vợ – con rể; cha mẹ chồng – con dâu
Căn cứ pháp lý: Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP
(2) Với trường hợp bố mẹ sang tên sổ đỏ dưới hình thức chuyển nhượng
Phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức:
- Nếu giá chuyển nhượng > giá Nhà nước
→ Lệ phí trước bạ = 0,5% × Giá chuyển nhượng
- Nếu giá chuyển nhượng ≤ giá Nhà nước
Với đất:
→ 0,5% × Diện tích × Giá 1m² theo bảng giá đất tỉnh
Với nhà:
→ 0,5% × (Diện tích × Giá 1m² × Tỷ lệ chất lượng còn lại)
Căn cứ pháp lý: Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP
3.3. Thuế thu nhập cá nhân
Cha mẹ sẽ được miễn thuế TNCN khi sang tên sổ đỏ cho con trong các quan hệ thân thuộc như:
- Cha mẹ – con
- Vợ – chồng
- Anh chị em ruột
- Ông bà – cháu
Như vậy, với trường hợp tặng cho hoặc thừa kế trong gia đình, gần như không phát sinh thuế TNCN.
Căn cứ pháp lý: Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Ngoài 3 loại thuế phí được nêu trên, khi sang tên sổ đỏ cho con có thể sẽ phát sinh thêm chi phí thẩm định hồ sơ (tùy từng trường hợp) và phí cấp Giấy chứng nhận (nếu làm bìa mới). Phí này sẽ quy định khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương.
4. Những lưu ý quan trọng khi sang tên sổ đỏ cho con
4.1. Kiểm tra điều kiện để con được nhận quyền sử dụng đất
Khi cha mẹ thực hiện tặng cho, chuyển nhượng hoặc để lại thừa kế quyền sử dụng đất cho con, người con cũng phải đáp ứng các yêu cầu pháp lý nhất định. Cụ thể:
- Không được nhận đất trong các trường hợp pháp luật cấm chuyển nhượng hoặc cấm tặng cho quyền sử dụng đất.
- Không được nhận đất trồng lúa nếu bản thân không trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp.
- Không được nhận quyền sử dụng đất ở hoặc đất nông nghiệp nằm trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (phân khu phục hồi sinh thái, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt) nếu không cư trú tại khu vực đó.
Những điều kiện này nhằm đảm bảo việc sang tên diễn ra đúng quy định, tránh rủi ro hồ sơ bị từ chối trong quá trình giải quyết.
4.2. Hoàn tất thủ tục đăng ký biến động trong thời hạn 30 ngày
Theo Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, sau khi ký hợp đồng tặng cho hoặc chuyển nhượng, người sử dụng đất phải nộp hồ sơ đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Việc sang tên chỉ được pháp luật công nhận từ thời điểm thông tin được ghi nhận vào sổ địa chính. Điều này cũng phù hợp với quy định tại Điều 503 Bộ luật Dân sự 2015 và Khoản 7 Điều 95 Luật Đất đai 2013.
Như vậy, hợp đồng tặng cho hoặc chuyển nhượng giữa cha mẹ và con chỉ thật sự phát sinh hiệu lực khi hoàn tất thủ tục đăng ký biến động đất đai. Vì vậy, cần thực hiện đúng thời hạn để tránh bị xử phạt hoặc làm chậm quá trình sang tên.